Liên kết website

Thống kê truy cập

Giới thiệu

Điều kiện tự nhiên -KTXH

11/11/2016 00:00 378 lượt xem

 I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:

1. Vị trí địa lý.

Phương Độ là xã ngoại thành của thành phố Hà Giang, nằm ở phía Tây bắc cách trung tâm thành phố khoảng 5 km theo trục đường Quốc lộ 2 (Hà Giang-Thanh Thủy). Xã có ranh giới hành chính như sau:

- Phía Đông: Giáp phường Nguyễn Trãi, Quang Trung - thành phố Hà Giang.

- Phía Tây: Giáp xã Cao Bồ - huyện Vị Xuyên;

- Phía Nam: Giáp xã Phương Thiện - thành phố Hà Giang;

- Phía Bắc: Giáp xã Phương Tiến, Phong Quang - huyện Vị Xuyên;

2. Đặc điểm địa hình, khí hậu.

2.1. Địa hình: Phương Độ là một trong những xã có đất nằm trong khu bảo tồn thiên nhiên Tây Côn Lĩnh đồi núi cao, dốc từ Tây sang Đông. Địa hình của xã gồm 2 dạng đặc trưng cơ bản sau:

- Địa hình đồi núi thấp gọi chung là khu vực thung lũng sông lô: Địa hình này chiếm trên 40% tổng diện tích tự nhiên của xã, phân bố chủ yếu ở các thôn như: thôn Lúp, thôn Tha, thôn Hạ Thành, thôn Tân Tiến, thôn Tân Thành và Tổ 9, độ dốc trung bình từ 80-150, khu vực này là nơi tập trung diện tích đất nông nghiệp cũng như diện tích đất chuyên dùng của xã.

- Địa hình đồi núi cao: Độ cao trung bình trên 1000 m so với mực nước biển, nằm trên dải sườn Tây Côn Lĩnh được phân bố ở các thôn vùng cao Lùng Vài, Khuổi My và Nà Thác. Diện tích chiếm khoảng 60% diện tích đất tự nhiên toàn xã.

2.2. Khí hậu: Là xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, được chia thành 2 mùa rõ rệt mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 dương lịch, mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau.

+ Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm khoảng 2.430 mm, trong năm có khoảng 168 ngày mưa. Tuy nhiên, lượng mưa phân bố không đều trong năm tập chung chủ yếu vào tháng 7, 8 ,9 dương lịch hàng năm, mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 1 và tháng 2 năm sau.

+ Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm khoảng 22,7oC, nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 và tháng 2 dương lịch hàng năm, có thể xuống tới 6-8oC. Nhiệt độ cao nhất có thể lên tới 36-38oC vào tháng 5 và tháng 6 dương lịch.

+ Độ ẩm không khí trung bình năm 84%, độ ẩm cao nhất là 90% vào tháng 3, thấp nhất vào tháng 11 dương lịch.

+ Nắng: Hàng năm trung bình có khoảng 1.437 giờ nắng.

+ Gió: Hướng gió chính là hướng Đông Nam, tốc độ gió trung bình năm khoảng 1,1 m/s, tốc độ gió mạnh nhất  lên tới 2,4m/s.

II. NGUỒN TÀI NGUYÊN:

1.     Tài nguyên Đất

Tổng diện tích đất tự nhiên là: 4.497,81 ha.

Trong đó:

+ Diện tích đất nông nghiệp: 4.155,53 ha chiếm 92,39 %.

+ Diện tích đất phi nông nghiệp: 258,35 ha chiếm 5,74 %.

+ Diện tích đất chưa sử dụng: 83,93 ha chiếm 1,87 %.

          Tính chất đất trên địa bàn xã khá đa dạng với các loại đất chủ yếu như: Đất pha cát, đất phù sa. Đất phù sa được bồi đắp hàng năm chủ yếu ở hai bên sông suối thuận lợi cho việc trồng trọt hoa màu như ngô, các loại rau đậu; ngoài ra còn các loại đất thịt ở khu vực đồi núi phù hợp cho các loại cây trồng như chè, Thảo quả và cây lâm nghiệp khác …

2. Tài nguyên Rừng:

Diện tích đất lâm nghiệp của xã: 3.331,14ha chiếm 76,05 % so với tổng diện tích tự nhiên.

Diện tích đất rừng của xã chủ yếu là rừng đặc dụng Tây Côn Lĩnh, độ che phủ lớn, thực vật đa dạng và phong phú, ở đây còn giữ được rừng nguyên sinh nên có rất nhiều cây trồng quý hiếm, không những có giá trị về mặt kinh tế, môi trường mà có có ý nghĩa nghiên cứu khoa học trong việc tạo và bảo tồn các loại gien quý.

Ngoài rừng đặc dụng, diện tích đất rừng sản xuất của xã cũng chiếm một tỷ lệ khá cao.  Xã đã có kế hoạch bảo vệ và chăm sóc rừng hợp lý, bảo vệ được cảnh quan môi trường sinh thái, đồng thời tạo điều kiện đẩy mạnh tiềm năng phát triển rừng sản xuất của xã.

3. Tài nguyên Nước:

Nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn xã được lấy chủ yếu từ hai nguồn:

+ Nguồn nước mặt: Phương Độ là xã có nguồn nước mặt tương đối dồi dào do nằm trong vùng có lượng mưa lớn. Tuy nhiêu lượng mưa nhiều nhưng phân bố không đồng đều trong năm. Về mùa mưa do mưa lớn, địa hình dốc, đã tạo nên dòng chảy mạnh gây lũ lớn làm ảnh hưởng đến sản xuất và giao thông trong mùa mưa. Mùa khô lượng mưa ít mực nước ở các suối hạ thấp gây hiện tượng thiếu nước, ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp.

+ Nguồn nước ngầm: Hiện tại chưa được thăm dò nên chưa nắm được trữ lượng cụ thể.

4. Tài nguyên Khoáng sản: Ngoài khoáng sản xa khoáng (cát, sỏi) có từ sông, suối và các núi đá vôi trên địa bàn xã không còn loại khoáng sản có giá trị khác.

III. NGUỒN NHÂN LỰC

Phương Độ được chia thành 9 thôn và 01 tổ dân phố gồm các thôn  Nà Thác, Khuổi My, Lùng Vài, Tân Tiến, Tân Thành, Hạ Thành, thôn Tha, thôn Chang, thôn Lúp và Tổ 9; trên địa bàn xã có 3 dân tộc chính: Dân tộc Kinh, Tày và dân tộc Dao. Tốc độ tăng dân số trung bình 1,12 %/năm, trong đó: Tỷ lệ tăng tự nhiên là 1,0%o/năm, tỷ lệ tăng cơ học là  0,12 %/năm.

Tổng số khẩu toàn xã 4.093 người, tương ứng 867 hộ gia đình, trong đó có 2.623 lao động.

 


Tin khác